Ngày nay chúng ta không thể phụ nhận việc phủ sóng dày đặc của bộ Mircrosoft Office, gần như toàn thới giới. Từ thành thị đến nông thôn, nhà nhà có máy vi tính cũng đều có sử dụng bộ Office của Microsoft, đặc biệt là bộ công cụ Microsoft Excel. Microsoft Excel đã giúp chúng ta tạo biểu mẫu, quản lý bảng tính, tạo danh sách, ....Microsoft Excel cung cấp cho chúng ta công cụ tính toán hiệu quả, công cụ thống kê số liệu chuyên nghiệp. Để làm chủ được bộ công cụ này, chúng ta phải đầu tư rất nhiều thời gian nghiên cứu, học hỏi. Khi bạn đã tự tin rằng bản thân đã làm chủ được Microsoft Excel, bạn lại đặt ra một mục tiêu là phải cải thiện tốc độ làm việc. Vì chỉ có làm càng nhanh, thời gian làm càng ít, hiệu quả làm việc sẽ càng cao. KeyTips sẽ giúp bạn cải thiện đáng kể tốc độ làm việc.
{tocify} $title={Table of Contents}
KeyTips là gì?
KeyTips là những phím tắt do Microsoft cung cấp, mục đích giúp cho người sử dụng Excel thao tác được nhanh hơn.
Trong bài viết này tôi xin cung cấp cho các bạn các phím tắt do Microsoft cung cấp. Tôi sẽ cố gắng cập nhật thường xuyên và đầy đủ nhất.
Các nhóm KeyTips
Tùy thuộc vào thao tác của bạn trên Excel, mà kho phím tắt cũng được phân theo nhiều nhóm khác nhau.
1. Nhóm phím tắt chèn và chỉnh sửa dữ liệu trên Microsoft Excel
Phím tắt
|
Công dụng
|
Ctrl + C
| Sao chép nội dung của ô hoặc vùng được chọn
|
Ctrl + X
|
Cắt nội dung của ô hoặc vùng được chọn
|
Ctrl + V
| Dán nội dung từ clipboard vào vị trí được chọn
|
Ctrl + Alt + V
|
Hiển thị hộp Paste Special, nếu dữ liệu còn tồn trong clipboard
|
Ctrl + Z
|
Undo - hoàn tác hành động trước đó
|
Ctrl + Y
|
Redo - đi tới hành động trước đó
|
Ctrl + D
|
Sao chép nội dung ô phía trên
|
Ctrl + R
| Sao chép nội dung ô bên trái
|
Ctrl + K
| Chép một liên kết
|
Ctrl + 9
| Ẩn một dòng/nhiều dòng chứa vị trí ô chọn
|
Ctrl + Shift + 9
| Hiện một dòng/nhiều hàng chứa vị trí ô chọn
|
Ctrl + 0
| Ẩn một cột/nhiều cột chứ vị trí ô chọn
|
Ctrl + Shift + 0
| Hiện một cột/nhiều cột chứa vị trí ô chọn
|
Ctrl + Shift + =
| Hiển thị menu chèn ô/dòng/cột
|
Ctrl + '
| Chép chuổi ở ô trên
|
Ctrl + Shift + '
| Chép chuổi ở ô trên và ghép vào chuỗi tại ô đang chỉnh sửa
|
Shift + F2
| Chèn mới/chỉnh sửa một comment tại ô chọn
|
Shift + F10, sau đó M
| Xóa comment (chỉ tác dụng khi clipboard rỗng)
|
2. Nhóm phím tắt định dạng dữ liệu trên Microsoft Excel
Phím tắt
|
Công dụng
|
Ctrl + B / Ctrl + 2
| In đậm hoặc bỏ in đậm ô chọn
|
Ctrl + Y / Ctrl + 3
|
In nghiêng hoặc bỏ in nghiêng ô chọn
|
Ctrl + U / Ctrl + 4
| Gạch dưới hoặc bỏ gạch dưới ô chọn
|
Ctrl + 1
|
Hiển thị hộp Format Cells
|
Ctrl + 5
|
Gạch ngang hoặc bỏ gạch ngang ô chọn
|
Alt + '
| Hiển thị hộp Style
|
Ctrl + Shift + `
| Định dạng số kiểu General
|
Ctrl + Shift + 1
| Định dạng số kiểu Number, với 2 chữ số thập phân
|
Ctrl + Shift + 2
| Định dạng kiểu Time, theo định dạng của Windows
|
Ctrl + Shift + 3
| Định dạng kiểu Date/theo định dạng Custom
|
Ctrl + Shift + 4
| Định dạng kiểu Currency ($), với 2 chữ số thập phân
|
Ctrl + Shift + 5
| Định dạng kiểu Percentage (%), với 2 chữ số thập phân
|
Ctrl + Shift + 6
| Định dạng kiểu Scientific, với 2 chữ số thập phân
|
Ctrl + Shift + =
| Hiển thị menu chèn ô/dòng/cột
|
Ctrl + '
| Chép chuổi ở ô trên
|
Ctrl + Shift + '
| Chép chuổi ở ô trên và ghép vào chuỗi tại ô đang chỉnh sửa
|
Shift + F2
| Chèn mới/chỉnh sửa một comment tại ô chọn
|
Shift + F10, sau đó M
| Xóa comment (chỉ tác dụng khi clipboard rỗng)
|